Chủ đề: Tổng hợp các đề Pascal
-
04-21-2009, 05:04 AM #1
Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 2
Tổng hợp các đề Pascal
Các đề thi Pascal của những cuộc thi như Tin học trẻ, HSG Tình, Quốc Gia...và những đề Pascal hay sẽ được Post tại đây.
Đề nghị các bạn không Spam. Khi cần thảo luận về một đề tài nào đó các bạn có thể tạo một Topic khác để thảo luận.
Những bạn nào vi phạm sẽ bị Del bài hoặc ban nick.
-
04-21-2009, 05:05 AM #2
Silver member
- Ngày tham gia
- Sep 2015
- Bài viết
- 10
Đây là bài của bạn: "XUANHUY0110" đã gửi lên.
DI CHUYỂN CÁC VIÊN BI<div style="text-align: center">(DCVB.PAS)</div><div style="text-align: center">Giới hạn thời gian: 2 giây</div> Có n viên bi khác màu được phân chia vào 2 hộp. Trong mỗi bước đi, bạn chỉ có thể di chuyển một viên bi từ hộp này sang hộp khác. Bạn phải di chuyển các viên bi thỏa mãn điều kiện: tập hợp các viên bi trong hộp 1 ở mọi bước đi luôn là duy nhất (nghĩa là tập hợp viên bi trong hộp 1 ở bước đi đang xét phải khác tất cả các bước đi trước đó). Có tất cả 2n-1bước di chuyển như vậy.
Ví dụ: Trường hợp có 4 viên bi. Hộp 1 có các viên bi màu 1 và 3, hộp 2 có các viên bi màu 2 và 4. Khi đó giải pháp được thực hiện như sau:
<div style="text-align: center">Các bước</div><div style="text-align: center">Hộp 1 (H1)</div><div style="text-align: center">Di chuyển</div><div style="text-align: center">Hộp 2 (H2)</div> 1
1,3
2,4
2
1,2,3
Di chuyển 2 từ H2 sang H1
4
3
1,2,3,4
Di chuyển 4 từ H2 sang H1
4
1,2,4
Di chuyển 3 từ H1 sang H2
3
5
2,4
Di chuyển 1 từ H1 sang H2
1,3
6
2,3,4
Di chuyển 3 từ H2 sang H1
1
7
3,4
Di chuyển 2 từ H1 sang H2
1,2
8
4
Di chuyển 3 từ H1 sang H2
1,2,3
9
Di chuyển 4 từ H1 sang H2
1,2,3,4
10
3
Di chuyển 3 từ H2 sang H1
1,2,4
11
2,3
Di chuyển 2 từ H2 sang H1
1,4
12
2
Di chuyển 3 từ H1 sang H2
1,3,4
13
1,2
Di chuyển 1 từ H2 sang H1
3,4
14
1
Di chuyển 2 từ H1 sang H2
2,3,4
15
1,4
Di chuyển 4 từ H2 sang H1
2,3
16
1,3,4
Di chuyển 3 từ H2 sang H1
2
Input: Gồm nhiều bộ test.
Dòng đầu tiên chứa T(1≤T≤20) là số bộ test.
Mỗi Test bao gồm 2 dòng:
- Dòng đầu tiên chứa n(1≤n≤10) và h1(0≤h1≤n). n là số viên bi và h1 là số viên bi trong hộp 1.
- Dòng tiếp theo chứa h1 các chỉ số màu của viên bi trong hộp 1. Tất cả các số này khác nhau và nằm trong khoảng 1 đến n. Phần còn lại gồm n-h1 viên bi ở trong hộp 2.
Mỗi bộ test gồm 2n dòng.
- 2n-1 dòng đầu tiên chứa các bước đi.
- Dòng cuối cùng bỏ trống.
2
2 1
1
4 2
1 3
Di chuyen 2 tu H2 sang H1
Di chuyen 1 tu H1 sang H2
Di chuyen 2 tu H1 sang H2
Di chuyen 2 tu H2 sang H1
Di chuyen 4 tu H2 sang H1
Di chuyen 3 tu H1 sang H2
Di chuyen 1 tu H1 sang H2
Di chuyen 3 tu H2 sang H1
Di chuyen 2 tu H1 sang H2
Di chuyen 3 tu H1 sang H2
Di chuyen 4 tu H1 sang H2
Di chuyen 3 tu H2 sang H1
Di chuyen 2 tu H2 sang H1
Di chuyen 3 tu H1 sang H2
Di chuyen 1 tu H2 sang H1
Di chuyen 2 tu H1 sang H2
Di chuyen 4 tu H2 sang H1
Di chuyen 3 tu H2 sang H1
-
04-26-2009, 06:04 AM #3
Silver member
- Ngày tham gia
- Dec 2015
- Bài viết
- 11
Hic, hôm nay tui - một học sinh lớp 9, thi tin học không chuyên về, có cái đề gần như quá tầm, mong được giải đáp (đề phát vào 26/4/2009; tại Thành phố Rạch Giá-Tỉnh Kiên Giang):
1./ Viết chương trình nhập vào 1 số tư nhiên n (1<=n<=1000). Cho biét có bao nhiêu số chia hết cho 3 và tính tổng các số đó
Dữ liệu vào: được cho trong tập tin văn bản CHIAHET.INP gồm 1 dòng duy nhất ghi giá trị n
Dữ liệu ra: ghi vào tập tin văn bản CHIAHET.OUT gồm 2 dòng:
- Cho biết có bao nhiêu số chia hết cho 3.
- Tổng các số đó.
2./ Một dãy số a1,a2,a3,...an được gọi là dãy tăng dần nếu: a1<=a2<=a3...<=an
Cho 1 dãy gồm tối đa n số (1<=n<=100). Viết chương trình tìm chiều dài dãy con liên tiếp tăng dần dài nhất trong dãy nói trên.
Dữ liệu vào: được cho trong tập tin văn bản DAYSO.INP gồm n+1 dòng:
- 1: ghi giá trị n.
- n dòng tiếp theo là n số nguyên dương.
Dữ liệu ra: ghi vào tập tin văn bản DAYSO.OUT gồm một số duy nhất là độ dài của dãy con liên tiếp dài nhất vừa tìm được. (bài này làm được luôn)
3./ Một chuỗi gọi là đối xứng nếu nó không có ít hơn 1 ký tự và nếu đọc từ trái sang hay từ phải sang đều như nhau.
Viết chương trình nhập vào chuỗi ký tự cho trước S co chiều dài n (1<=n<=1000) và cho biết chiều dài chuỗi con đối xứng dài nhất trong chuỗi S. Chuỗi con của S là chuỗi gồm một số ký tự liên tiếp nhau trong S có độ dài nhỏ hơn hoặc bằng n.
Dữ liệu vào: được cho trong tập tin văn bản CHUOISO.INP gồm 2 dòng;
- Giá trị n.
- N ký tự liễn tiếp gồm các chữ cái in hoa.
Dữ liệu ra: ghi vào tập tin văn bản CHUOISO.OUT gồm một số duy nhất là độ dài chuỗi con đối xứng dài nhất vừa tìm được.( bài này chịu).
< Đã chưa học phần file mà còn ra đề toàn file, tức không? Năm nay tự dưng ra cái đề khác quá trời, tui rớt chắc rồi nhưng vẫn muốn được sự giải đáp :realmad:>
-
06-21-2009, 05:25 AM #4
Silver member
- Ngày tham gia
- Mar 2016
- Bài viết
- 3
Chọn vận động viên.
Đề thi bảng A (HSG Khánh Hòa 2008-2009)
Kết quả thi đấu quốc gia của N vận động viên (đánh số từ 1 đến N) trên M môn (đánh số từ 1 đến M) được đánh giá bằng điểm là những giá trị không âm từ 0 đến 100. Với mỗi vẫn động viên, sẽ biết điểm đánh giá trên từng môn của vận động viên đó.
Yêu cầu: Cần chọn ra k vận động viên và k môn để thành lập đội tuyển thi đấu Olympic quốc tế, trong đó mỗi vận động viên chỉ được thi đấu đúng một môn (1<=k<=M, N), sao cho tổng số điểm của các vận động viên trên các môn đã chọn là lớn nhất.
Dữ liệu vào: Các điểm số của các vận động viên được ghi trong tập tin văn bản THIDAU.INP có cấu trúc như sau:
- <ul>
<li>Dòng đầu ghi số vận động viên N và số môn M (1<=M, N<=20); - Các dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi các điểm đánh giá trên tất cả M môn của một vận động viên theo thứ tự môn thi 1, 2, ..., M. Các dòng này được ghi theo thứ tự vận động viên 1, 2, ..., N.
- Các số ghi trên một dòng cách nhau ít nhất một dấu cách.
</ul>Dữ liệu ra: Mỗi lần nhận một giá trị k nguyên dương từ bàn phím, chương trình xuất ra tập tin THIDAU.OUT và màn hình theo dạng sau:
Kết quả tuyển chọn dưới dạng k cặp (i, j) với nghĩa vận động viên i được chọn thi đấu môn j và tổng số điểm tương ứng với các môn đã chọn. Chương trình kết thúc khi nhận được giá trị k = 0. Các số ghi trên một dòng của tập tin THIDAU.OUT cách nhau ít nhất một dấu cách.
Ví dụ:....THIDAU.INP......................THIDAU.OUT
....................3 3..................................1 (2,2) 7
....................1 5 0................................2 (2,1) (3,2) 11
....................5 7 4................................3 (1,2) (2,1) (3,3) 13
....................3 6 3
Và tương ứng trên màn hình là:
k = 1 => (2,2) tong so diem bang 7;
k = 2 => (2,1) (3,2) tong so diem bang 11;
k = 3 => (1,2) (2,1) (3,3) tong so diem bang 13;
-
08-28-2009, 05:22 AM #5
Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 5
Thấy bài này ngồ ngộ, post lên cho anh em xem thử:shifty:
Có N vị khách đến nhà hàng, vị khách thứ i đến vào thời điểm t và dự định tiêu hết Pi đồng. Cửa nhà hàng có k+1 trạng thái, mỗi trạng thái được thể hiện bằng một số nguyên trong khoảng 0..k, trạng thái s có nghĩa là các bóng đèn trang trí ở cửa nhà hàng có màu s. Sau mỗi đơn vị thời gian, trạng thái s của cửa nhà hàng có thể thay đổi bằng trạng thái trước s là s-1 (nếu s>0) hoặc có thể được thay đổi bằng trạng thái sau s là s+1 (nếu s<k) hoặc có thể giữa nguyên trạng thái s. Vị khách thứ i sẽ vào nhà hàng nếu tại thời điểm anh ta đến, màu bóng đèn trang trí tại cửa nhà hàng là màu Ci (màu anh ta thích), nếu không anh ta sẽ bỏ đi và không trở lại.
Cửa hàng bắt đầu mở cửa tại thời điểm 0 và có trạng thái 0. Tính xem nhà hàng thu được tối đa bao nhiêu tiền.
res.inp:
- Dòng đầu là 2 số nguyên N và k (1<= N <= 1000, 1<= k <=100).
- N dòng sau, mỗi dòng 3 số nguyên Ti,Pi,Ci (0=<Ti,Pi<=10^6, 0<=Ci<=k)
res.out:
1 dòng duy nhất chứa số tiền lớn nhất có thể thu được.
Post thử xem, các bạn nghĩ bài này khó không#-o. Chúc vui vẻ!:book:
-
08-28-2009, 10:49 PM #6
Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 7
bài này QHĐ tựa tựa giống mí bài xếp lịch í
-
10-31-2009, 06:06 AM #7
Junior Member
- Ngày tham gia
- Nov 2015
- Bài viết
- 0
Gửi bởi binhnguyenLQD-kg
_ Duyệt từ đầu tới cuối xâu, với mỗi phần tử của xâu ta sẽ có 1 xâu đối xứng và có 2 trường hợp để mở rộng xâu đối xứng từ phần tử đó:
+) Xâu đối xứng tìm được nhờ phần tử đó sẽ có vị trí chính giữa là phần tử đó (xâu đối xứng độ dài lẻ).
+) Xâu đối xứng tìm được nhờ phần tử đó sẽ có 2 vị trí ở giữa là phần tử đó và phần tử cạnh nó trong xâu ban đầu (xâu đối xứng độ dài chẵn).
Nếu xâu đối xứng có độ dài là lẻ thì loang dần 2 ptu đầu cuối xâu đối xứng ra 2 bên (ban đầu chúng có giá trị là vị trí của ptu ta đang duyệt tới), nếu xâu đối xứng có độ dài chẵn thì cũng loang như vậy thôi nhưng ptu cuối ban đầu sẽ là vị trí của ptu đang duyệt +1 còn vị trí ptu đầu thì là vị trí của ptu ta đang duyệt.
Sau khi tìm xong vị trí đầu, cuối thì tức là ta tìm được độ dài của xâu đối xứng có chứa phần tử ta đang xét, so sánh những độ dài đó để tìm ra cái lớn nhất, in ra nếu thích.
Hi`, cái hồi lớp 9 tôi cũng thi tin học trẻ ko chuyên, nhưng chỉ dc giải ba vì test của đề bài ra hóc hơn , yêu cầu xử lí với số cực lớn (tầm vài trăm chữ số), hơn nữa lại còn yêu cầu tốc độ chương trình.
-
11-04-2009, 06:25 AM #8
Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 0
Mọi người cần đề thi hả? Có liền.
Đề thi 8 tuần học kì I: khó ra phết:
"Một cuộc đua thuyền sắp được tổ chức tại Nha Trang, ban tổ chức quyết định năm nay đưa ra 1 yêu cầu mới đòi hỏi các vận động viên thể hiên trí thông minh. Cuộc đua diễn ra trên 1 đường thẳng (trên biển), trên đó có đặt 1 số biển báo. Để thắng cuộc, thuyền của bạn phải qua hết các biển báo và khoảng cách đi là nhỏ nhất.
Khoảng cách đi được tính là tổng khoảng cách của các biển báo. Khoảng cách của biển báo 1 là khoảng cách từ điểm xuất phát đến biển báo, các biển báo khác có khoảng cách là tổng của khoảng cách từ biển báo liền trước đó đến biển báo hiện tại, cộng với khoảng cách đi(nghỉ) của biển báo liền trước đó.
Để giúp bạn hiểu luật , ban tổ chức lấy biển báo 0 là điểm xuất phát và các biển báo ở bên phải biển 0 là các biển có số hiệu nguyên dương thể hiện khoảng cách từ biển báo đó tới biển báo 0, tương tự như vậy với bên kia cho các biển báo có kí hiệu nguyên âm. Vì vậy nếu đặt các biển báo tại -3,1,5 và đi theo hành trình -3,1,5 thì tổng độ dài đường đi của vận đông viên là 3+(4+3)+(4+7)=21
Viết chương trình tính khoảng cách nhỏ nhất để đi hết các biển báo theo đúng luật chơi.
Inp: RACE.INP
Dòng đầu ghi số nguyên dương n là số biển báo
Dòng tiếp chứa n số nguyên ngăn cách nhau bởi ít nhất 1 dấu cách là nơi đặt biển báo.
OUT: RACE.OUT
Chứa 1 số nguyên ko âm là đáp số.
VD:
Inp
8
-9 -6 -5 -2 -1 3 4 10
OUT :98
Giới hạn : 1<=n<=200,các biển báo có trị tuyệt đối <=700.
Mà theo mình là cái topic này lập ra nên để mọi người thảo luận về cả hướng giải nữa chứ. Nếu chỉ là sưu tầm đề thì thật là chán ngắt.
-
12-04-2009, 06:50 AM #9
Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 4
Bài 1: Xâu đối xứng
Xâu đối xứng là xâu đọc giống nhau nếu ta bắt đầu đọc từ trái qua phải hoặc từ phải qua trái. Ví dụ, xâu RADAR là xâu đối xứng, xâu TOMATO không phải là xâu đối xứng.
Yêu cầu: Cho một xâu S gồm không quá 200 kí tự. Cho biết S có phải là xâu đối xứng hay không? Nếu không, cho biết số kí tự ít nhất cần thêm vào S để S trở thành xâu đối xứng.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản BAI3.INP, gồm duy nhất 1 dòng ghi xâu S.
Kết quả: Ghi ra file văn bản BAI3.OUT, duy nhất số k là số kí tự ít nhất cần thêm vào S để S trở thành xâu đối xứng. Nếu xâu S đã cho là đối xứng thì ghi k = 0.
Bài 2: Biểu thức Zero
Cuội viết liên tiếp các số tự nhiên từ 1 đến N thành dãy: 1 2 3 ... N. Cuội đố Bờm điền các dấu phép toán + hoặc - vào giữa 2 số tự nhiên liên tiếp sao cho biểu thức thu được có kết quả bằng 0.
Yêu cầu: Bạn hãy giúp Bờm viết chương trình liệt kê tất cả các cách điền dấu phép toán thích hợp.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản BAI4.INP gồm 1 dòng duy nhất ghi số N. N<10
Kết quả: Ghi ra file văn bản có tên BAI4.OUT:
<div style="padding-left: 30px">· Dòng đầu tiên ghi số M là số cách điền dấu vào biểu thức.
</div> <div style="padding-left: 30px">· M dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi một kết quả tìm được.
</div> Bài 3:Miền 0
Cho một hình chữ nhật gồm M hàng, N cột, được chia thành MxN ô vuông. Mỗi ô vuông được ghi một trong hai số nguyên 0 hoặc 1.
Miền 0 là một miền liên tục các số 0 thuộc các ô chung cạnh với nhau. Diện tích miền là số lượng các ô vuông cùng giá trị thuộc miền đó.
Yêu cầu: Tính diện tích miền 0 lớn nhất của hình chữ nhật đã cho.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản BAI5.INP:
· Dòng đầu tiên ghi hai số M, N.
· M dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi N số lần lượt là giá trị các ô trong bảng số.
Kết quả: Ghi ra file văn bản BAI5.OUT số nguyên duy nhất là diện tích miền 0 lớn nhất.
Giới hạn: 1 < M, N < 100.
Bài 4 - Dãy con lồi
Dãy giá trị nguyên A=(A1, A2, …, AN) được gọi là lồi, nếu nó giảm dần từ A1 đến một Ai nào đó, rồi tăng dần tới AN.
Ví dụ dãy lồi: 10 5 4 2 −1 4 6 8 12
Yêu cầu: Lập trình nhập vào một dãy số nguyên, bằng cách xóa bớt một số phần tử của dãy và giữ nguyên trình tự các phần tử còn lại, ta nhận được dãy con lồi dài nhất.
Dữ liệu: Dayloi.inp có dạng
- Dòng đầu là N (N≤2000)
- Dòng tiếp theo là N số nguyên của dãy số (các số kiểu integer)
Kết quả: Dayloi.out gồm:
- Dòng đầu tiên ghi số phần tử lớn nhất của dãy con tìm được
- Dòng tiếp theo ghi các số thuộc dãy con (không thay đổi trật tự các phần tử trong dãy ban đầu)
Ví dụ
Bài 5 - Dây chuyền thông báo
Các học sinh trong một lớp học quyết định lập một dây chuyền thông báo như sau. Mỗi học sinh chọn một học sinh duy nhất khác làm người kế tiếp để truyền trực tiếp thông báo. Khi mỗi học sinh nhận được thông báo, anh ta sẽ truyền ngay cho người kế tiếp của mình.
Dây chuyền thông báo được gọi là tốt nếu nó thoả mãn điều kiện: Khi một học sinh A1 bất kỳ gửi thông báo cho người kế tiếp A2, A2 lại gửi cho người kế tiếp A3,..., cứ như vậy thì cuối cùng thông báo sẽ đến mọi người trong lớp kể cả người ban đầu (A1) đã phát ra thông báo. Không nhất thiết mọi dây chuyền thông báo là tốt.
Bài toán đặt ra là: Cho trước một dây chuyền thông báo, hãy tìm số ít nhất việc thay đổi người kế tiếp để có thể nhận được một dây chuyền thông báo tốt. Dữ liệu: file văn bản THONGBAO.INP trong đó dòng thứ nhất ghi số N < 10000 là số hcjc sinh trong lớp, các họcc sinh này có tên từ 1 đến N. Trong dòng tiếp theo ghi N số, số thứ i là tên người kế tiếp của học sinh i.
Kết quả: file THONGBAO.OUT như sau: dòng thứ nhất ghi số K là số thay đổi cần tiến hành (nếu dây chuyền thông báo đã cho là tốt thì K=0). Nếu K>0, trong K dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi hai tên học sinh, người sau là người kế tiếp mới được thay đổi của người trước.
Bài 6 - Bày tranh
Cho n bức tranh mã số từ 1..n (n≤50). Người ta cần chọn ra một bức để đặt ở cửa phòng tranh, số còn lại được treo thẳng hàng trong phòng trên m vị trí định sẵn có mã số 1..m từ trái qua phải. Các bức tranh phải được treo theo trật tự nghiêm ngặt sau đây: tranh có số hiệu nhỏ phải treo ở trên tranh có số hiệu lớn.
Biết các thông tin sau về mỗi bức tranh:
- Tranh thứ i treo tại cửa sẽ đạt trị thẩm mỹ c;
- Tranh thứ i treo tại vị trí j sẽ đạt trị thẩm mỹ v[i,j].
- m+1≥n.
- Các giá trị thẩm mỹ là những số tự nhiên không vượt quá 50.
Yêu cầu: Hãy xác định một phương án treo tranh để có tổng trị thẩm mỹ là lớn nhất.
Dữ liệu: Picture.INP
- Dòng thứ nhất ghi n, m (cách nhau 1 dấu cách)
- Dòng tiếp theo là n giá trị c.
- Tiếp đến là n dòng, dòng i gồm m vị trí v[i,1], v[i,2],..v[i,m].
Kết quả: Picture.OUT
- Dòng thứ nhất ghi giá trị thẩm mỹ lớn nhất tìm được
- Dòng thứ hai: ghi mã số hiệu bức tranh treo ở cửa phòng tranh.
- Dòng thứ 3 ghi n-1 số tự nhiên sắp tăng chặt cho biết mã số các vị trí được chọn để treo tranh
Ví dụ:
Bài 7: Xâu gọn
Xâu gọn S là xâu có tối đa 250 kí tự gồm các chữ cái A..Z, a..z và các số nguyên dương (không lớn hơn 50). Các số nguyên dương cho biết số lần xuất hiện của dãy kí tự trong khai triển (đầy đủ) của S, nếu kí tự xuất hiện một lần thì có thể không viết số lần xuất hiện.
Ví dụ: Xâu gọn
S : ”A2B(C2A)2D3” có dạng khai triển là “AABCCACCADDD” (có chiều dài là 12).
Yêu cầu: Cho N xâu gọn. Tính chiều dài của mỗi xâu ở dạng khai triển.
Dữ liệu vào: Tệp văn bản XAUGON.INP gồm:
· Dòng 1: Ghi số N (1£N£100) số lượng xâu gọn.
· N dòng tiếp theo mỗi dòng ghi 1 xâu gọn.
Dữ liệu ra: Tệp văn bản XAUGON.OUT ghi N dòng, mỗi dòng là chiều dài của xâu ở dạng khai triển tương ứng, nếu gặp xâu gọn sai cú pháp thì ghi số 0.
Bài 8. Dàn đèn
Cho một bảng kích thước mxn được chia thành lưới ô vuông đơn vị, tại mỗi ô của bảng có một trong các ký tự:
· ".": Ô trống.
· "+": Ô có chứa một đèn chưa bật sáng.
· "*": Ô có chứa một đèn đã bật sáng.
Hai đèn đã bật sáng bất kỳ không nằm cùng hàng hoặc cùng cột.
Yêu cầu: Hãy bật sáng thêm một số nhiều nhất các đèn sao cho: Số đèn sáng trên mỗi hàng cũng như trên mỗi cột của bảng tối đa là 1.
Dữ liệu vào: Tệp văn bản DANDEN.INP
· Dòng 1: Ghi hai số m, n (1 £ m, n £ 200) cách nhau một ký tự trắng
· m dòng tiếp theo, dòng thứ i ghi n ký tự liên tiếp, ký tự thứ j là ký hiệu ô (i, j) của bảng
Dữ liệu ra: Tệp văn bản DANDEN.OUT
· Dòng 1: Ghi số đèn có thể bật thêm
· m dòng tiếp theo, dòng thứ i ghi n ký tự liên tiếp, ký tự thứ j là ký hiệu ô (i, j) của bảng sau khi đã bật sáng thêm các đèn.
-
12-05-2009, 03:04 AM #10
Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 4
mình tìm thấy một bài cũng khá hay.các bạn thử xem nha:
:DIVIDING SEQUENCES
Dãy con của một dãy là một dãy thu được bởi xoá bỏ các phần tử nào đó của dãy đã cho. Ví dụ, 3, 7, 11, 3 là một dãy con của dãy 6, 3, 11, 5, 7, 4, 3, 11, 5, 3, nhưng 3, 3, 7 không phải là một dãy con của dãy 6, 3, 11, 5, 7, 4, 3, 11, 5, 3.
Một dãy a1, a2, .., aN được gọi là chia hết hoàn toàn nếu với mọi 1 ≤ i < j ≤ N thì aj chia hết ai. Ví dụ, 3, 15, 60, 720 là một dãy chia hết hoàn toàn.
Yêu cầu: Cho một dãy các số nguyên, tìm dãy con chia hết hoàn toàn có độ dài lớn nhất trong dãy này.
Ví dụ: Xét dãy 2, 3, 7, 8, 14, 39, 145, 76, 320, nó có một dãy con chia hết hoàn toàn có độ dài 3 là 2, 8, 320 nhưng không có dãy con nào có độ dài lớn hơn 3 mà chia hết hoàn toàn.
Xét dãy 2, 11, 16, 12, 36, 60, 71, 17, 29, 144, 288, 129, 432, 993 nó chỉ có 2 dãy con chia hết hoàn toàn độ dài lớn nhất bằng 5 (dãy chứa các số đậm nét) như sau:
· 2, 11, 16, 12, 36, 60, 71, 17, 29, 144, 288, 129, 432, 993
· 2, 11, 16, 12, 36, 60, 71, 17, 29, 144, 288, 129, 432, 993
Dữ liệu vào: Đọc từ file text có tên Ds.inp có cấu trúc :
Dòng đầu chứa một số nguyên dương N là độ dài của dãy (N ≤ 10000).
Dòng 2…N+1, mỗi dòng chứa một số nguyên. Số nguyên trên dòng i+1 là ai. (|ai| ≤ 50000).
Dữ liệu ra: Kết quả ghi vào file text có tên Ds.out chứa độ dài lớn nhất của dãy con chia hết hoàn toàn tìm được.
Ví dụ :
Ds.inp
Ds.Out9
2
3
7
8
14
39
145
76
320
kq:3
Xe nâng người Boom lift được Công Ty TNHH Trung thành phân phối chính hãng tại khu vực phía Bắc. Với chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn rất nhiều so với các loại xe nâng dầu , xe nâng động cơ loại...
Xe nâng người được trung thành nhập khẩu giá tốt